site logo

Sự khác biệt giữa lò trung tần và lò cao tần là gì

中频 炉 与 高频 炉 有 什么 区别

1 、 所 使用 交流电 的 频率 不同 : 中频 炉 是 一种 将 工 频 50HZ 交流电 转变 为 中频 (300HZ 以上 至 10000HZ) 的 电源 装置; 高频 炉 通常 清 况 下 电流 频率 在 一百 到 (XNUMXHZ 以上 XNUMXHZ) 的 电源 装置; 高频 炉 通常 清 况 下 电流 频率 在 一百 到 五百 千赫 之;

2 、 频率 越高 , 透 热 能力 越 低;

3 、 中频 炉 有效 淬硬 深度 为 2 到 10 毫米 , 主要 的 应用 范围 是 要求 淬硬 层 要求 较深 的 零件; 高频 炉 有效 淬硬 深度 为 零点五 到 两 毫米 之间

4 、 可以 用 中频 炉 熔炼 五 千克 到 六十 吨 的 各种 金属; 高频 感应 加热 适宜 熔炼 一 到 五 千克 的 贵重 金属

5 、 中频 炉 体积 较大 , 技术 成熟; 高频 炉 体积 小 , 运作 快 , 价格 便宜。

中频 炉 与 高频 炉 虽然 都是 常用 的 冶炼 设备 , 但是 二者 的 区别 很 明显 , 、 熔炼 效率 很大 的

Sự khác biệt giữa lò trung tần và lò cao tần là gì

1. Tần số của dòng điện xoay chiều sử dụng là khác nhau: Lò trung tần là thiết bị cung cấp điện có tác dụng biến dòng điện xoay chiều có tần số 50Hz thành tần số trung gian (trên 300Hz đến 10000Hz); lò cao tần thường có tần số dòng điện từ một trăm đến năm trăm kilohertz trong điều kiện rõ ràng. giữa;

2, tần số càng cao, khả năng truyền nhiệt càng thấp;

3. Độ sâu làm cứng hiệu quả của lò trung tần là 2 đến 10 mm, và phạm vi ứng dụng chính là các bộ phận yêu cầu lớp tăng cứng sâu hơn; Chiều sâu làm cứng hiệu quả của lò cao tần là từ 0.5 đến 2 mm.

4. Lò trung tần có thể được sử dụng để nấu chảy các kim loại khác nhau từ năm kg đến sáu mươi tấn; gia nhiệt cảm ứng tần số cao thích hợp để nấu chảy từ một đến năm kg kim loại quý.

5. Lò trung tần có quy mô lớn, công nghệ đã thuần thục; lò cao tần có kích thước nhỏ, vận hành nhanh và giá thành rẻ.

Mặc dù cả lò trung tần và lò cao tần đều là thiết bị luyện kim được sử dụng phổ biến, nhưng sự khác biệt giữa hai loại là rất rõ ràng, chẳng hạn như giá cả, khối lượng, hiệu suất luyện, v.v. là rất khác nhau.

Sự khác biệt giữa lò trung tần và lò cao tần là gì

1. Tần số của dòng điện xoay chiều sử dụng là khác nhau: Lò trung tần là thiết bị cung cấp điện có tác dụng biến dòng điện xoay chiều có tần số 50Hz thành tần số trung gian (trên 300Hz đến 10000Hz); lò cao tần thường có tần số dòng điện từ một trăm đến năm trăm kilohertz trong điều kiện rõ ràng. giữa;

2, tần số càng cao, khả năng truyền nhiệt càng thấp;

3. Độ sâu làm cứng hiệu quả của lò trung tần là 2 đến 10 mm, và phạm vi ứng dụng chính là các bộ phận yêu cầu lớp tăng cứng sâu hơn; Chiều sâu làm cứng hiệu quả của lò cao tần là từ 0.5 đến 2 mm.

4. Lò trung tần có thể được sử dụng để nấu chảy các kim loại khác nhau từ năm kg đến sáu mươi tấn; gia nhiệt cảm ứng tần số cao thích hợp để nấu chảy từ một đến năm kg kim loại quý.

5. Lò trung tần có quy mô lớn, công nghệ đã thuần thục; lò cao tần có kích thước nhỏ, vận hành nhanh và giá thành rẻ.

Mặc dù cả lò trung tần và lò cao tần đều là thiết bị luyện kim được sử dụng phổ biến, nhưng sự khác biệt giữa hai loại là rất rõ ràng, chẳng hạn như giá cả, khối lượng, hiệu suất luyện, v.v. là rất khác nhau.