site logo

Các nhà sản xuất ống Epoxy giới thiệu định nghĩa về vật liệu cách nhiệt

Các nhà sản xuất ống Epoxy giới thiệu định nghĩa về vật liệu cách điện

Theo tiêu chuẩn quốc gia GB2900.5, định nghĩa về vật liệu cách điện là: “vật liệu được sử dụng để cách điện cho các thiết bị”. Đó là, một vật liệu cách điện ngăn dòng điện đi qua. Điện trở suất của nó rất cao, thường nằm trong khoảng 10-10Ω · m. Như trong động cơ, vật liệu cách điện xung quanh dây dẫn sẽ cách ly các vòng quay và với lõi stato nối đất để đảm bảo động cơ hoạt động an toàn.

Vật liệu cấu tạo từ các chất có điện trở suất từ ​​109 đến 1022 Ω • Cm được gọi là vật liệu cách điện trong công nghệ điện hay còn gọi là chất điện môi. Nói một cách đơn giản, nó là một vật liệu cách ly cơ thể tích điện với các bộ phận khác. Vật liệu cách điện có điện trở dòng điện một chiều rất lớn. Dưới tác dụng của điện áp một chiều, nó thực tế không dẫn điện ngoại trừ dòng điện rò bề mặt rất nhỏ. Đối với dòng điện xoay chiều, có dòng điện dung chạy qua, nhưng nó cũng được coi là không dẫn điện. Dẫn điện. Điện trở suất của vật liệu cách điện càng cao thì hiệu suất cách điện càng tốt.

Trong công nghệ điện, vật liệu cách điện thường dùng để chỉ vật liệu có điện trở suất lớn hơn 10 đến công suất thứ 9 Ω.cm. Chức năng của vật liệu cách điện chủ yếu là cách ly các phần mang điện có thế khác nhau trong thiết bị điện.

Vì vậy, vật liệu cách điện phải có tính chất điện môi tốt, nghĩa là chúng phải có độ bền cách điện và độ bền nén cao, có khả năng tránh các tai nạn như rò rỉ, rão và đánh thủng; thứ hai, khả năng chịu nhiệt của vật liệu cách nhiệt tốt hơn, chủ yếu là để Nó được đảm bảo rằng sẽ không có thay đổi hiệu suất do sưởi ấm trong thời gian dài; Ngoài ra, nó có khả năng dẫn nhiệt tốt, chống ẩm, độ bền cơ học cao, gia công thuận tiện.

Vật liệu cách nhiệt thường được sử dụng bởi thợ điện có thể được chia thành vật liệu vô cơ và vật liệu hữu cơ theo các tính chất hóa học khác nhau. Có ba loại vật liệu cách điện và vật liệu cách điện hỗn hợp.