site logo

Lò nung chảy tần số trung gian

Lò nung chảy tần số trung gian

A. Lò luyện trung tần có cấu tạo chủ yếu gồm XNUMX phần:

1. Nguồn điện và phần điện: nguồn cung cấp điện tần số trung gian biến tần song song hoặc nguồn cung cấp điện tần số trung gian biến tần nối tiếp

2. Phần thân lò: vỏ nhôm hoặc vỏ thép, thân lò vỏ thép được cấu tạo bởi vỏ lò, khung cố định, vỏ lò, cơ cấu nghiêng lò, cuộn cảm ứng, ách từ, v.v … và thiết bị báo rò rỉ lò.

3. Thiết bị truyền động: bộ giảm tốc cơ khí hoặc thiết bị thủy lực, v.v.

4. Hệ thống làm mát bằng nước: tháp giải nhiệt vòng kín

  1. Lựa chọn công suất của lò luyện trung tần, lựa chọn công suất của lò luyện trung tần và phương pháp lựa chọn công suất tiêu thụ của lò luyện trung tần.
NO. đơn vị SD-100kw SD-200kw SD-400kw SD-800kw SD-1600kw SD-2000kw SD-3000kw
khả năng T 0.1 0.25 0.5 1 2 3 5
Nhiệt độ định mức 1800 1800 1800 1800 1800 1800 1800
Cung cấp năng lượng Kw 100 200 400 800 1600 2000 3000
Điện áp MF V 750 750 1500 1500 3000 3000 3200
Tần số MF KHz 2.5 1 1 1 1 1 0.5
Công suất tiêu thụ Kwh / t 830 700 650 600 600 550 550
Lật đường cơ khí cơ khí cơ khí Thủy lực Thủy lực Thủy lực Thủy lực
Sự lựa chọn máy biến áp KVA 100 200 500 1000 1500 1600 3150
Lựa chọn tháp giải nhiệt nước ZXZ ZXZ-10T ZXZ-20T ZXZ-40T ZXZ-80T ZXZ-140T ZXZ-160T ZXZ-240T
  1. Giá lò luyện trung tần

Giá của một lò luyện kim trung tần khoảng vài chục nghìn nhân dân tệ một chiếc, loại rẻ thì hàng chục nghìn, loại đắt lên đến hàng trăm nghìn. Giá lò luyện kim trung tần bị ảnh hưởng bởi nhiều khía cạnh như thương hiệu, chủng loại, thông số kỹ thuật, thị trường,… Trước khi chọn mua, cần tìm hiểu và so sánh trên nhiều phương diện. Cấu hình thông số kỹ thuật của lò nấu chảy trung tần là khác nhau, và giá cả cũng khác nhau. Nó được tính theo công suất của bộ nguồn trung tần và thể tích của thân lò. Cấu hình khác nhau có giá khác nhau. Giá này chỉ mang tính chất tham khảo. Liên hệ với chúng tôi sẽ có giá cực rẻ, quý khách vui lòng tham khảo để biết giá cụ thể. firsTfurnace@gmail.com

khả năng kiểu mẫu Công suất (kw) Điện áp đầu vào (v) Điện áp MF (v) Cấu trúc lò Giá (RMB)
100KG

Lò nung chảy tần số trung gian

SDBLR-100kw 100kw 3 × 380v 750v Thân lò vỏ nhôm tổng : ¥ 40000RMB
250KG

Lò nung chảy tần số trung gian

SDBLR-200kw 200kw 3 × 380v 750v Thân lò vỏ nhôm tổng : ¥ 70800RMB
250KG

Lò nung chảy tần số trung gian

SDBLBR-200kw 400kw 3 × 380v 750v Thân lò vỏ nhôm tổng : ¥ 70800RMB
250KG

Lò nung chảy tần số trung gian

SDBLCR-200kw 400kw 3 × 380v 1500v Thân lò vỏ nhôm tổng : ¥ 90800RMB
500KG

Lò nung chảy tần số trung gian

SDBLR-400kw 400kw 3 × 380v 1500v Thân lò vỏ nhôm tổng : ¥ 131800RMB
500KG

Lò nung chảy tần số trung gian

SDBLBR-400kw 400kw 3 × 380v 1500v Thân lò vỏ nhôm tổng : ¥ 131800RMB
500KG

Lò nung chảy tần số trung gian

SDBLCR-400kw 400kw 3 × 380v 1500v Thân lò vỏ nhôm tổng : ¥ 151800RMB
0.75T

Lò nung chảy tần số trung gian

SDBLR-500kw 500kw 3 × 380v 1500v Thân lò vỏ nhôm tổng : ¥ 150000RMB
0.75T

Lò nung chảy tần số trung gian

SDBLBR-500kw 500kw 3 × 380v 1500v Thân lò vỏ nhôm tổng : ¥ 150000RMB
0.75T

Lò nung chảy tần số trung gian

SDBLCR-500kw 500kw 3 × 380v 1500v Thân lò vỏ nhôm tổng : ¥ 188000RMB
1T

Lò nung chảy tần số trung gian

SDBLR-800kw 800kw 3 × 380v 1500v Thân lò bằng thép tổng : ¥ 235000RMB
1T

Lò nung chảy tần số trung gian

SDBLBR-800kw 800kw 3 × 660v 2500v Thân lò bằng thép tổng : ¥ 235000RMB
1T

Lò nung chảy tần số trung gian

SDBLCR-800kw 800kw 3 × 660v 2500v Thân lò bằng thép tổng : ¥ 275000RMB
1.5T

Lò nung chảy tần số trung gian

SDBLR-1200kw 1200kw 3 × 660v 2500v Thân lò bằng thép tổng : ¥ 305000RMB
1.5T

Lò nung chảy tần số trung gian

SDBLBR-1200kw 1200kw 3 × 660v 2500v Thân lò bằng thép tổng : ¥ 305000RMB
1.5T

Lò nung chảy tần số trung gian

SDBLCR-1200kw 1200kw 3 × 660v 2500v Thân lò bằng thép tổng : ¥ 335000RMB
2T

Lò nung chảy tần số trung gian

SDBLR-1600kw 1600kw 3 × 660v 2500v Thân lò bằng thép tổng : ¥ 369000RMB
2T

Lò nung chảy tần số trung gian

SDBLBR-1600kw 1600kw 3 × 660v 2500v Thân lò bằng thép tổng : ¥ 369000RMB
2 Lò nung chảy tần số tức thì SDBLCR-1600kw 1600kw 3 × 660v 2500v Thân lò bằng thép tổng : ¥ 429000RMB
3 Lò nung chảy tần số tức thì SDBLR-2000kw 2000kw 3 × 660v 2500v Thân lò bằng thép tổng : ¥ 459000RMB
3 Lò nung chảy tần số tức thì SDBLBR-2000kw 2000kw 3 × 750v 3200v Thân lò bằng thép tổng : ¥ 459000RMB
3 Lò nung chảy tần số tức thì SDBLCR-2000kw 2000kw 6 × 750v 3200v Thân lò bằng thép tổng : ¥ 499000RMB
5 Lò nung chảy tần số tức thì SDBLR-3000kw 3000kw 6 × 750v 3200v Thân lò bằng thép tổng : ¥ 1271000RMB
5 Lò nung chảy tần số tức thì SDBLBR-3000kw 3000kw 6 × 750v 3200v Thân lò bằng thép tổng : ¥ 1271000RMB
5 Lò nung chảy tần số tức thì SDBLCR-3000kw 3000kw 6 × 750v 3200v Thân lò bằng thép tổng : ¥ 1516000RMB

D. Sự khác nhau giữa lò nấu chảy trung tần vỏ nhôm và lò nấu chảy trung tần vỏ thép là gì?

Theo kiểu thân lò, người ta chia lò thành: lò vỏ nhôm và lò vỏ thép. Lò vỏ nhôm là loại thân lò truyền thống có vỏ bằng hợp kim nhôm dày và bộ giảm tốc để đổ sắt nóng chảy. Giá thành rẻ phù hợp với các lò nhỏ từ 0.5 tấn trở xuống. Vỏ ngoài của lò vỏ thép được làm bằng kết cấu thép dày, và được thêm vào từ trường để che chắn sự rò rỉ của từ trường. Lò nghiêng thủy lực được sử dụng, an toàn và đáng tin cậy. Nó phù hợp cho các lò lớn từ 1T trở lên.