site logo

Sự khác biệt giữa lò gia nhiệt cảm ứng, lò điện trở và lò dầu

Sự khác biệt giữa lò sưởi cảm ứng, lò điện trở và lò dầu

Tổn thất nhiệt môi trường thấp trong quá trình đốt nóng của lò nung cảm ứng Tổn thất nhiệt môi trường là nhiệt lượng bị mất từ ​​nguồn nhiệt ra môi trường xung quanh dưới dạng đối lưu, dẫn truyền, bức xạ và nhiệt ẩn trong quá trình đốt nóng. Cụ thể, nó bao gồm tổn thất nhiệt, tổn thất nhiệt bức xạ, tổn thất nhiệt trữ và tổn thất nhiệt thải. So với lò gia nhiệt điện trở, lò gia nhiệt cảm ứng tương tự như nhiệt luyện lò điện trở về tổn thất nhiệt và tổn thất nhiệt thoát ra (nhiệt do khí lò lấy đi và nước làm mát) trong quá trình xử lý nhiệt nhanh. Tuy nhiên, nó nhỏ hơn nhiều so với xử lý nhiệt bằng lò điện trở về tổn thất nhiệt lưu trữ và tổn thất nhiệt bức xạ. Sự khác biệt chính là tỷ lệ thể tích và trọng lượng của cuộn cảm được sử dụng trong lò nung cảm ứng và vật liệu chịu lửa của lớp lót lò điện trở quá lớn, và sự chênh lệch giữa hai loại là gần một trăm lần. Bảng 11-14 cho thấy sự so sánh của diện tích bề mặt bên trong của lò xử lý nhiệt với các phương pháp gia nhiệt khác nhau và trọng lượng của vật liệu chịu lửa. Số liệu trong bảng 11-14 cho thấy việc sử dụng một lượng lớn vật liệu chịu lửa trong thân lò xây trong các lò điện trở và lò đốt dầu là nguyên nhân dẫn đến thất thoát nhiệt lượng lớn. Gần 30% nhiệt bị mất trong vật liệu chịu lửa nung nóng, trong khi lò gia nhiệt cảm ứngSố lượng vật liệu chịu lửa được sử dụng ít. Tóm lại, tổn thất nhiệt ra môi trường của lò nung cảm ứng là nhỏ, điều này có lợi để nâng cao hiệu suất nhiệt và giảm tiêu thụ năng lượng đơn vị. Tổn thất nhiệt chủ yếu trong lò gia nhiệt cảm ứng là nhiệt lượng do nước làm mát lấy đi, chiếm từ 10% đến 15%.

Bảng 11-14 Đặc điểm cấu tạo của các lò nhiệt luyện với các phương pháp gia nhiệt khác nhau

Thiết bị sưởi ấm Nhiệt độ làm việc ° C Sản lượng trung bình

T

Bề mặt bên trong của lò

2

Chất lượng chịu lửa

kg

Lò điện trở loại xe đẩy 950 0.7 11. 52 4800
Đầu đốt dầu kiểu xe đẩy 950 0.5 17. 24 7100
Lò sưởi cảm ứng (làm nguội) 980 0.5 0. 30 80